Các Chứng Chỉ Tiếng Anh Thông Dụng Nhất

Các Chứng Chỉ Tiếng Anh Thông Dụng Nhất Nếu bạn đang cần các chứng chỉ tiếng Anh để xin việc, tham gia công chức, hoặc thăng chức, bạn có thể thấy bối rối vì có quá nhiều lựa chọn: từ chứng chỉ A1, A2, B1, B2, C1, C2 theo KNLNN 6 Bậc đến các chứng chỉ quốc tế như Toeic, Toefl, Ielts... Chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu về từng loại chứng chỉ, đánh giá ưu điểm và nhược điểm của mỗi loại để giúp bạn chọn được lựa chọn phù hợp nhất cho bản thân! Các loại chứng chỉ tiếng Anh được công nhận tại Việt Nam Vậy ở nước ta có các bằng chứng chỉ tiếng Anh nào được công nhận? Những chứng chỉ tiếng Anh nào phổ biến nhất, ưu nhược điểm của từng loại bằng anh văn này là gì? Chứng chỉ tiếng Anh theo KNLNN 6 Bậc Các chứng chỉ tiếng anh cần có Sau khi các chứng chỉ tiếng Anh A, B, C truyền thống không được sử dụng thì đây chính là loại chứng chỉ tiếng Anh mới thay thế và phổ biến tại Việt Nam. Chứng chỉ anh văn theo KNLNN 6 Bậc này không chỉ áp dụng cho công chức, viên chức, cán bộ, y bác sĩ… mà còn có áp dụng cho quy chế đào tạo sau đại học thạc sĩ, tiến sĩ và là đề án tuyển sinh, ra trường của nhiều trường đại học, cao đẳng. Tính đến thời điểm hiện tại, loại chứng chỉ anh văn này đã được công nhận có giá trị sử dụng trên toàn quốc. Theo giá trị tăng dần từ bậc 1 đến bậc 6, quy đổi và có thời hạn sử dụng như sau: • Bậc 1 tương đương chứng chỉ A1: Trên bằng không ghi thời hạn, mà tùy thuộc vào đơn vị sử dụng chứng chỉ • Bậc 2 tương đương chứng chỉ A2: Trên bằng không ghi thời hạn, mà tùy thuộc vào đơn vị sử dụng chứng chỉ. Một số đơn vị chấp nhận chứng chỉ A2 có thời hạn vĩnh viễn, tuy nhiên cũng có đơn vị chỉ chấp nhận bằng tiếng anh A2 có thời hạn 2 năm. • Bậc 3 tương đương chứng chỉ B1: Áp dụng cho đầu ra cao học và đầu vào nghiên cứu sinh, cho giáo viên dạy tiếng Anh ở bậc tiểu học, cán bộ công nhân viên chức, sinh viên chuẩn bị ra trường,… có giá trị sử dụng trong 2 năm. • Bậc 4 tương đương chứng chỉ B2: Áp dụng cho đầu ra nghiên cứu sinh, giáo viên dạy tiếng Anh bậc THCS,… thời hạn sử dụng trong vòng 1,5 năm. • Bậc 5 tương đương chứng chỉ C1: Áp dụng cho giáo viên dạy tiếng Anh bậc THPT, Trung học chuyên nghiệp,… có thời hạn sử dụng trong vòng 1 năm. • Bậc 6 tương đương chứng chỉ C2: có thời hạn sử dụng trong vòng 1 năm. Lưu ý: chỉ có 1 số trường đại học được phép tổ chức khảo thí chứng chỉ tiếng anh. Ưu điểm: • Được công nhận chính thức tại Việt Nam • Được sử dụng rộng rãi Nhược điểm: • Không có lịch thi thường xuyên Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được công nhận tại Việt Nam Các chứng chỉ tiếng Anh cần thiết Chứng chỉ Toefl Chứng chỉ Toefl (Test of English as a Foreign Language) là bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ của Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS) nhằm đánh giá trình độ Anh ngữ của những người sử dụng Tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai. Chứng chỉ Toefl ITP là bài thi học thuật đánh giá khả năng của học viên với trình độ từ trung cấp đến cao cấp. Toefl được sử dụng rất phổ biến tại các nước trên thế giới, cho nên sử dụng cho du học rất hợp lý. Bên cạnh đó nó còn được sử dụng thi công chức, xin việc,… Thời hạn của chứng chỉ Toefl có giá trị trong vòng 2 năm. Toefl là một trong các chứng chỉ anh văn quốc tế có giá trị hiện nay. Việc thi TOEFL cũng khá dễ dàng đối với mức điểm tương đương bậc 2 (A2), vậy nên đây là lựa chọn khá thông minh. • TOEFL iBT: Đây là bài thi TOEFL thế hệ mới nhất, được sử dụng rộng rãi trên thế giới, trong đó có nhiều trường quốc tế nổi tiếng. TOEFL iBT dần thay thế các hình thức thi trên giấy, gồm có 4 chuẩn kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết. Tuy nhiên do tính chất thi trên Internet nên học viên không cần căng thẳng giống như ngồi đối diện với giám khảo. • TOEFL PBT: Thi kiểu truyền thống trên giấy, dạng này đã ngừng sử dụng kể từ năm 2017 trừ một số khu vực thi gặp vấn đề về Internet. • TOEFL ITP: Cẩm nang hữu ích đánh giá trình độ tiếng Anh của công nhân viên chức, sinh viên… cho các cá nhân, cơ quan, tổ chức phù hợp với nhiều mục đích khác nhau ~ được lựa chọn nhiều nhất. • TOEFL Primary: Bài thi giúp các em nhỏ 8 tuổi hình thành nền tảng tiếng Anh, giúp giáo viên đánh giá và có phương pháp dạy học. • TOEFL Junior: Tương tự như TOEFL Primary nhưng dành cho các bé ở cấp trung học cơ sở từ 11 tuổi trở lên. Tại Việt Nam, trung tâm khảo thí của TOEFL tại IIG Việt Nam, bạn có thể đăng ký dự thi online thông qua website ets.org hoặc đăng ký trực tiếp tại các trung tâm được cấp phép bởi IIG Ưu điểm: • Mức độ tương đương A2 (TOEFL ITP 450 điểm) thi khá dễ • Bằng được sử dụng cho cả thi công chức, du học… • Thời gian tổ chức thi liên tục Nhược điểm: • Các mức từ B2 trở lên thi khá khó • Lưu ý nhỏ: chứng minh thư / căn cước của bạn không được bong góc hay mờ vì sẽ không đăng ký được dù có hơi mờ nhẹ… Chứng chỉ tiếng anh Toeic Mẫu chứng chỉ tiếng Anh Toeic Toeic, viết tắt của Test of English for International Communication , là một chứng chỉ quốc tế về giao tiếp dành cho người đi làm không phải là người sử dụng tiếng Anh làm tiếng mẹ đẻ, đặc biệt phù hợp với những người muốn làm việc và giao tiếp ở quốc tế. Kết quả của bài thi Toeic phản ánh mức độ thành thạo khi giao tiếp bằng tiếng Anh trong các hoạt động như kinh doanh, thương mại, du lịch. Theo đánh giá sơ bộ, đây là là mức độ dễ nhất trong các loại chứng chỉ ngoại ngữ khi chỉ có 2 phần thi nghe hiểu và đọc hiểu. Mới nhất thì Toeic đã được cập nhật các phần thi khác như nói và viết. Chứng chỉ này ngày nay đã không còn xa lạ đối với sinh viên cũng như giáo viên, người xin việc bởi độ phổ biến. • Toeic 100 – 300 điểm: Mức độ cơ bản, khả năng giao tiếp kém. • Toeic 300 – 450 điểm: Mức độ hiểu cũng như giao tiếp trung bình, là yêu cầu với sinh viên tốt nghiệp hệ cao đẳng. • Toeic 450 – 650 điểm: Mức độ giao tiếp khá. Đây cũng là yêu cầu chung đối với sinh viên tốt nghiệp Đại Học. • Toeic 650 – 850 điểm: Mức độ giao tiếp tiếng Anh tốt. Là yêu cầu khi làm việc trong môi trường làm việc quốc tế. • Toeic 850 – 990 điểm: Sử dụng tiếng anh như là tiếng mẹ đẻ. Các bạn có thể đăng ký thi Toeic qua IIG Việt Nam. Các trung tâm khác cũng đều phải thông qua IIG tổ chức thi và cấp bằng. Để đăng ký thi bạn cần đến trực tiếp IIG làm thủ tục. Ưu điểm: • Phổ biến nhất, thông dụng nhất, được chấp nhận ở nhiều nơi. • Dễ lấy nhất, dễ thi nhất trong các loại chứng chỉ. • Được nhiều công ty lựa chọn làm chuẩn tuyển dụng. Chứng chỉ tiếng anh Ielts Các chứng chỉ tiếng anh cần có Ielts (International English Language Testing System) là hệ thống bài kiểm tra kỹ năng sử dụng tiếng Anh, bao gồm 4 kỹ năng đó là kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết. Bài thi của IELTS có hai dạng: Học thuật (Academic) dành cho học viên đại học và sau đại học; dạng đào tạo chung (General training) cơ bản dành cho học nghề… Tùy vào nhu cầu học viên có thể chọn 1 trong 2 dang thi, đối với dạng học thuật đề thi sẽ khó hơn so với dạng cơ bản. IELTS không tồn tại đỗ và trượt. Thí sinh sẽ nhận được Giấy chứng nhận kết quả và tại đó thể hiện số điểm từ là 1 – 9. Giấy chứng nhận kết quả sẽ ghi rõ tổng điểm và điểm trung bình cho từng phần thi. Kết quả bài thi IELTS được nhìn nhận tại một thang điểm 9 cung cấp. Mỗi một mức điểm điểm ứng với mỗi trình độ khác biệt, bao gồm tất cả Cho tới điểm 0.5 (Ví dụ giống như 6.5 hay 7.5). • 9 – Thông thạo: Đã hoàn tất nắm rõ ngôn ngữ với một sự thích hợp, chính xác, lưu loát và thông hiểu hoàn tất tất cả. • 8 – Rất tốt: Hoàn chỉnh nắm vững ngôn từ, chỉ đôi lúc mắc những lỗi như không cụ thể, chưa phù hợp nhưng lỗi này chưa thành hệ thống. Trong những tình huống không quen thuộc rất có thể sẽ không hiểu. • 7 – Tốt: Nắm vững ngôn ngữ, nhưng nhiều khi có sự chưa chính xác, không thích hợp, không hiểu trong một số những trường hợp. Nói chung là dùng tốt ngữ điệu phức hợp & hiểu các lý lẽ phức tạp. • 6 – Khá: Dùng ngôn từ khá hiệu quả tuy có nhiều chỗ không cụ thể, chưa phù hợp, không hiểu nhiều. • 5 – Bình thường: Dùng được một trong những phần ngôn ngữ, nắm được nghĩa tổng quát trong phần đông các tình huống, dù thường xuyên gặp lỗi. Có thể sử dụng ngôn từ giữa những nghành nghề riêng quen thuộc. • 4 – Hạn chế: Có sự thành thạo căn bản bị hạn chế giữa những trường hợp thân quen. Thường có khó khăn trong các công việc dùng ngôn ngữ phức tạp. • 3 – Cực kì hạn chế: Có thể nói và hiểu tình huống rất rất gần gũi. Thường thất bại trong giao tiếp. • 2 – Lúc được lúc không: Khó khăn lớn trong việc nói và viết tiếng Anh. • 1 – không biết sử dụng: Không có khả năng sử dụng tiếng Anh ngoài vài từ cá biệt. • 0 – Bỏ thi: Không một thông tin nào nhằm chấm bài. Người dự thi sẽ không hề tham gia kì thi. Ưu điểm: • Phổ biến nhất, được biết đến nhiều nhất • Mang bảng điểm 7.0 đi xin việc, bạn có nhiều lợi thế hơn so với các ứng viên khác. • Kiểm tra được chính xác kiến thức của bạn Nhược điểm: • Bài thi khá khó, bạn phản luyện thi rất lâu, thậm chí nhuần nhuyễn chưa chắc đã đạt 8.0 Chứng chỉ tiếng anh CEFR Mẫu chứng chỉ tiếng anh CEFR Chứng chỉ CEFR (Common European Framework of Reference for Languages) hay còn được biết đến là Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu là một tiêu chuẩn quốc tế được dùng để đánh giá khả năng ngôn ngữ. CEFR hiện đang được áp dụng rộng rãi và cần thiết cho các đối tượng: Sinh viên Đại học chính quy trên cả nước cần phải có chứng chỉ B1 theo quy định số 01/2014/BGD-ĐT để tốt nghiệp đại học. • Các học viên chuẩn bị thi hoặc thi tốt nghiệp trình độ Thạc sĩ cần đạt chứng chỉ B1, B2 Châu Âu (đầu vào/ra) theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo. • Tất cả các giáo viên, giảng viên đang giảng dạy tiếng Anh tại các trường trên toàn quốc, trong đó giáo viên Tiểu học và Trung học cơ sở cần có bằng tiếng Anh B2 trở lên, giáo viên Trung học phổ thông cần có chứng chỉ C1 trở lên và trình độ C1, C2 đối với giảng viên. Ưu điểm: • Là khung tham chiếu chuẩn đánh giá khả năng giao tiếp của bạn ( chỉ là thi nói) • Đề thi tương đối dễ • Phù hợp với người cơ bản Khuyết điểm: • Bạn phải đăng ký học mới được thi Đối với những bạn đã thi rồi, bạn cần nắm được xem mình đạt ở vị trí nào, có phù hợp với nhu cầu hay không. Bạn cần xem bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ để đối chiếu xem mình đã sở hữu trình độ nào tương ứng ở Việt Nam. Bằng cử nhân ngôn ngữ Anh Ngoài các loại chứng chỉ tiếng Anh phổ biến kể trên thì phải nhắc tới một loại bằng anh văn khá phổ biến nhưng lại có giá trị vĩnh viễn chính là bằng cử nhận đại học ngôn ngữ Anh. Bằng cử nhân này được cấp bởi các trường đại học có thẩm quyền được quản lý bởi Bộ GD&ĐT. Sau khi bạn hoàn thành chương trình đào tạo, đáp ứng đầy đủ các điều kiện ra trường thì sẽ được cấp bằng. Đây là tấm bằng duy nhất có giá trị sử dụng vĩnh viễn tại Việt Nam, tấm bằng mở ra cho các bạn sinh viên nhiều cơ hội việc làm tốt, cơ hội phát triển trong tương lai. Ưu điểm: • Bằng có giá trị vĩnh viễn. • Mở ra những cơ hội việc làm tốt, thăng tiến trong công việc • Là điều kiện đầu tiên để thi công chức, viên chức. Nhược điểm: • Thời gian học dài, kéo dài 4 năm. • Chấp nhận không rộng rãi.